So sánh Toyota Veloz bản thường và Toyota Veloz bản top: đâu là sự khác biệt?
Toyota Veloz bản thường và Toyota bản Top có mức chênh nhau khoảng hơn 40 triệu. Về mặt ngoại hình, cả hai phiên bản đều có thiết kế giống hệt nhau. Nếu không xem thông số mà chỉ nhìn bên ngoài thì chắc chắn sẽ khó lòng nhìn ra sự khác biệt.
Rất nhiều khách hàng của Toyota Bắc Ninh có thắc mắc đâu là sự khác biệt giữa hai phiên bản xe Veloz bản thường và Veloz bản TOP?
Toyota Veloz bản TOP cao cấp hơn bản thường thì cao cấp hơn ở điểm nào?
Nếu gia đình bạn đang quan tâm và muốn sở hữu chiếc xe Veloz Cross 2022 thì hãy xem ngay bài viết: Toyota Veloz bản thường và Toyota Veloz bản Top, đâu là sự khác biệt này của chúng tôi ngay nhé.
Nội dung bài viết
Các phiên bản xe Toyota Veloz Cross
Hãng xe Nhật Toyota nhập khẩu xe Veloz Cross từ Indonesia, và phân phối đến khách hàng Việt Nam với 2 phiên bản tùy chọn là Veloz Cross CVT (Bảng thường) và Toyota Veloz Cross TOP (Bản cao cấp).
Cả hai phiên bản xe Veloz đều sử dụng động cơ xăng dung tích 1.5L. Cho công suất tối đa 105 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 138 Nm.
Trang bị hộp số cùng tương đồng, đều là loại vô cấp CVT, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
So sánh về giá xe Toyota Veloz 2022 bản thường và bản TOP
Trước hết hãy cùng nhau xem xét sự khác biệt về giá bán của hai phiên bản này. Toyota Veloz bản Top có giá niêm yết mới nhất (Tháng 9/2022) là 688 triệu đồng. Toyota Veloz Cross CVT bản tiêu chuẩn có giá niêm yết là 648 triệu đồng.
Giá xe Toyota Veloz Cross 2022:
Giá xe Toyota Veloz Cross TOP: 688.000.000 VNĐ
Giá xe Toyota Veloz Cross CVT: 648.000.000 VNĐ
Mức chênh lệch về giá bán niêm yết của hai phiên bản là 40 triệu đồng.
Lưu ý rằng màu trắng ngọc trai sẽ đắt hơn các phiên bản màu thường còn lại 8 triệu đồng.
So với đối thủ trực tiếp, Toyota Veloz Cross 2022 bất lợi hơn khi là nhập khẩu từ Indonesia nên không được ưu đãi 50% lệ phí trước bạ cho xe lắp ráp trong nước.
Các màu xe Veloz: Màu xe Toyota Veloz Cross CVT Top 2022 được trang bị với 5 màu xe cho khách hàng lựa chọn bao gồm: Toyota Veloz Màu trắng ngọc trai (089), màu đen (218), màu đỏ (3Q3), màu bạc (S28), màu bạc tím (P20).
So sánh về kích thước ngoại thất
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông số kích thước xe qua bảng dưới đây:
Bảng thông số kích thước ngoại thất Toyota Veloz bản thường và bản TOP
Thông số ngoại thất | Veloz Cross bản thường | Veloz Cross bản TOP |
D x R x C | 4.475 x 1.750 x 1.700 mm | 4.475 x 1.750 x 1.700 mm |
Khoảng sáng gầm | 205 mm | 205 mm |
Đèn trước | LED | LED |
Điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng |
Đèn hậu | LED | LED |
Mâm hợp kim | 16 inch | 17 inch |
Như vậy nhìn vào bảng thông số kích thước xe Veloz, có thể thấy không có sự khác biệt nào quá nhiều của hai phiên bản về ngoại thất.
Cả hai đều có kích thước xe Veloz Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 mm. Khoảng sáng gầm xe là 205 mm.
Đèn trước đều dạng LED, có điều khiển đèn tự động. Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp đèn chào mừng.
Đèn chiếu hậu cũng được trang bị dạng đèn LED.
Điểm khác biệt duy nhất ngoại thất ở hai phiên bản này là kích thước mâm hợp kim. Theo đó bản Veloz thường CVT kích thước mâm là 16 inch. Trong khi đó bản Veloz TOP kích thước là 17 inch.
Thông số nội thất có gì khác biệt không?
Hãy cùng xem xét bảng thông số nội thất xe Toyota Veloz Cross để đi tìm sự khác biệt thông qua bảng thông số kỹ thuật dưới đây:
Bảng thông số kỹ thuật nội thất
Nội thất | Toyota Veloz bản thường | Toyota Veloz bản TOP |
Chiều dài cơ sở | 2.750 mm | 2.750 mm |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da |
Cụm đồng hồ | TFT 7 inch | TFT 7 inch |
Ghế | Da pha nỉ, chỉnh cơ | Da pha nỉ, chỉnh cơ |
Đề nổ nút bấm | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Điều hòa | Tự động | Tự động |
Cửa gió sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 8 inch | 9 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
Loa | 6 | 6 |
Sạc điện thoại không dây | Có | Có |
Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động | Có | Có |
Thực tế trang bị nội thất hai phiên bản cũng không có sự khác biệt.
Nội thất xe Veloz đều được trang bị những tiện nghi như nhau.
Khác biệt duy nhất ở nội thất 2 phiên bản chỉ nằm ở màn hình giải trí trung tâm, trong đó bản CVT tiêu chuẩn sử dụng màn 8 inch như ảnh, bản CVT Top sẽ có màn 9 inch lớn hơn và đều có kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
So sánh trang bị an toàn
Toyota Veloz Cross 2022 là chiếc xe an toàn nhất phân khúc khi sở hữu loạt công nghệ tiên tiến hỗ trợ người lái.
Dưới đây là bảng trang bị an toàn hai phiên bản Toyota Veloz Cross bản tiêu chuẩn và Veloz Cross bản cao cấp.
Bảng trang bị an toàn xe Toyota Veloz Cross bản thường và bản TOP
Thông số | Toyota Veloz Cross CVT | Toyota Veloz Cross Top |
Ga hành trình | Không | Không |
Cảm biến | Sau | Sau |
Camera lùi | camera lùi | camera 360 độ |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có |
Đèn pha tự động | Không | Có |
Kiểm soát vận hành chân ga | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
Ở đây chúng ta có thể nhìn thấy sự khác biệt khá rõ ràng.
Ngoài các trang bị an toàn có trên bản thường, xe Veloz Cross TOP bản cao cấp còn được trang bị bổ sung thêm nhiều tính năng như: Cảnh báo lệch làn đường, Cảnh báo tiền va chạm, Đèn pha tự động, Kiểm soát vận hành chân ga, Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành.
So sánh về động cơ
Cuối cùng, chúng ta hãy cùng xem xét chi tiết về động cơ xe Veloz Cross hai phiên bản thường và cao cấp qua bảng so sánh dưới đây.
Bảng thông số động cơ xe Toyota Veloz Cross 2022 (Bản thường và bản TOP)
Thông số | Veloz Cross CVT | Veloz Cross Top |
Loại động cơ | 2NR-VE (1.5L) | 2NR-VE (1.5L) |
Số xylanh | 4 | 4 |
Bố trí xylanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.496 | 1.496 |
Tỉ số nén | 11.5 | 11.5 |
Công suất cực đại (hp @ rpm) | 105 @ 6.000 | 105 @ 6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138 @ 4.200 | 138 @ 4.200 |
Hộp số | Tự động vô cấp | Tự động vô cấp |
Dẫn động | Cầu trước / FWD | Cầu trước / FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Hệ thống treo trước | McPherson với thanh cân bằng | McPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với thanh cân bằng | Thanh xoắn với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 W | EURO 5 W |
Mâm xe | Hợp kim | Hợp kim |
Thông số lốp xe | 195/60R16 | 195/60R16 |
Có thể thấy, ở động cơ thì hai phiên bản này đều không có sự khác biệt nào.
Kết luận quan trọng
Như vậy điểm khác biệt giữa hai phiên bản Toyota Veloz Cross bản tiêu chuẩn và Toyota Veloz bản cao cấp nằm ở gói công nghệ Toyota Safety Sense, mâm hợp kim và màn hình giải trí còn các tính năng tiện nghi hay an toàn trên bản CVT tiêu chuẩn vẫn tương đối đầy đủ.
Nhìn chung với mức giá 648 triệu đồng, bản CVT tiêu chuẩn của Toyota Veloz Cross 2022 vẫn đáng sở hữu nếu người dùng không muốn bỏ tới gần 800 triệu đồng lăn bánh cho bản CVT Top.
Một số câu hỏi thường gặp
Toyota Veloz Cross bao nhiêu chỗ?
Toyota Veloz là dòng xe nằm trong phân khúc xe MPV, 7 chỗ, cỡ nhỏ, biến thể cao cấp của dòng xe Avanza Premio.
Toyota Veloz ăn bao nhiêu lít xăng?
Toyota Veloz Cross (trung bình 6,3 lít/100 km). Trong môi trường đô thị, mẫu xe này tiêu tốn khoảng 7,7 lít/100km và khoảng 5,4 lít/100km khi đi trên cao tốc . Toyota Veloz Cross được trang bị động cơ 1.5L, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, với công suất cực đại đạt 105 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm, cùng hộp số D-CVT.
Toyota Veloz Cross bản thường và bản Top đều đang được phân phối chính hãng tại Toyota Bắc Ninh. Quý khách hàng quan tâm, vui lòng liên hệ đến số Hotline 0916.292.292 để nhận báo giá chi tiết các phiên bản lăn bánh. |
Comentarios